ÔN TẬP (1 TIẾT)
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 14, gồm 3 chương
II- Nội dung ôn tập:
Chương I: Bản đồ
– Các phương pháp biểu hiện đối tượng địa lý trên bản đồ.
– Các phép chiếu hình bản đồ (Xem ). Cách sử dụng bản đồ trong học tập.
Chương II: Vũ trụ, hệ quả chuyển động của trái đất ( Xem )
Chương III: Cấu trúc của trái đất.
– Các quyển của lớp vỏ địa lý.
– Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng.
– Tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất.
– Khí quyển.
– Sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt trái đất.
– Khí áp, một số loại gió chính.
– Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển, mưa
III- Một số câu hỏi kiểm tra:
(Đề trắc nghiệm, đổi vị trí các câu)
Phần A: Chọn câu trả lời đúng:
1- Cấu trúc của khí quyển gồm
a/ 4 tầng ; b/ 5 tầng ; c/ 6 tầng ; d/ 7 tầng
2- Càng lên cao, nhiệt độ:
a/ Tăng dần ; b/ Không tăng ; c/ Giảm dần
3- Gió tây ôn đới thổi từ:
a/ Cao áp cực về áp thấp ôn đới
b/ Áp thấp ôn đới về cao áp cận chí tuyến
c/ Cao áp cận chí tuyến về hạ áp xích đạo
d/ Cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới
4- Gió mùa là:
a/ Thổi theo mùa, hướng gió hai mùa ngược nhau
b/ Thổi theo mùa, hướng gió hai mùa giống nhau
c/ Thổi không theo mùa, hướng gió hai mùa ngược nhau
d/ Thổi không theo mùa, hướng gió hai mùa giống nhau
5- Mỗi bán cầu có:
a/ 4 khối khí
b/ 3 khối khí
c/ 2 khối khí
Phần B: Điền những từ thích hợp vào dấu chấm lửng:
1- Frông là…
2- Khí áp là…
3- Quá trình làm phá hủy đá, không làm thay đổi thành phần, tính chất hóa học, khoáng vật của chúng gọi là…
Phần C: Tự luận
– Nhiệt độ không khí trên bề mặt trái đất phân bố theo vĩ độ địa lý, theo lục địa và đại dương như thế nào ? Giải thích.
– Tương tự có thể ra cho lượng mưa.