Bài 13: Nhàn và Độc tiểu thanh kí
Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ Nhàn?
- Nguyễn Trãi
- Nnguyễn Bỉnh Khiêm
- Nguyễn Dữ
- Phạm Đình Hổ
Câu 2. Thể thơ của bài thơ “Nhàn” giống với bài nào dưới đây?
- Tụng giá hoàng kinh sư
- Bánh trôi nước
- Qua đèo Ngang
- Cáo tật thị chúng
Câu 3. Nội dung của bài thơ “Nhàn” là gì?
- Ca ngợi cuộc sống thanh nhàn
- Thể hiện vẻ đẹp nhân cách và trí tuệ của tác giả
- Cả 2 ý trên đều đúng
- Cả 2 ý trên đều sai
Câu 4. Dụng cụ nào không được nói đến trong bài thơ “Nhàn”?
- Mai
- Cày
- Cuốc
- Cần câu
Câu 5. Số từ “một” trong câu thơ đầu của bài thơ”Nhàn” nói lên điều gì?
- Đời sống nghèo nàn của tác giả
- Nhà thơ đã chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc sống ở thôn quê
- Cả 2 ý trên đều đúng
- Cả 2 ý trên đều sai
Câu 6. Yếu tố “thanh” trong từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?
- Thanh đạm
- Thanh bần
- Thanh thiên
- Thanh cao
Câu 7. Nơi vắng vẻ trong bài thơ “Nhàn” được hiểu là một nơi như thế nào?
- Nơi không có người
- Nơi không có người cầu cạnh ta và ta cũng không cầu cạnh người
- Nơi tĩnh tại của thiên nhien và cũng là nơi thảnh thơi của tâm hồn
- Hai ý 2 và 3
Câu 8. Chốn lao xao trong bài thơ “Nhàn” được hiểu là một nơi như thế nào?
- Nơi sang trọng, quyền quý
- Nơi đông người
- Vòng ganh đua của thói tục
- Hai ý 1 và 2
Câu 9. Quan điểm của tác giả bài thơ “Nhàn” về “dại” và “khôn’ xuất phát từ điều gì?
- Tính toán được chuyện được, mất trong vòng đanh lợi
- Thoát ra ngoài vòng ganh đua của thói tục
- Cả ý 1 và ý 2 đều đúng
- Cả ý 1 và ý 2 đều sai
Câu 10. Tác giả bài thơ “Nhàn” xem công danh phú quý như thế nào?
- Là lẽ sống
- Là cái nợ phải trả
- Là cái không tồn tại thực
- Cả 3 ý trên
Câu 11. Nội dung chữ “nhàn” trong quan niệm của Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
- Tránh sự vất vả, cực nhọc về thể chất
- Xa lánh nơi quyền quý, về với tự nhiên để di dưỡng tinh thần
- Quay lưng với xã hội để bản thân được nhàn tản
- Cả 3 ý trên
Câu 12. Từ nào dưới đây không phải là từ láy?
- Thơ thẩn
- Vắng vẻ
- Lao xao
- Cội cây
Câu 13. Từ “ta” xuất hiện trong bài thơ “Nhàn” bao nhiêu lần?
- Hai
- Ba
- Bốn
- Năm
———————–
Câu 14. Ai là tác giả của bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí”?
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Nguyễn Du
- Nguyễn Gia Thiều
Câu 15. Thể thơ của bài “Độc Tiểu Thanh kí” giống với bài nào dưới đây?
1.Tụng giá hoàng kinh sư
- Bánh trôi nước
- Qua đèo Ngang
- Cáo tật thị chúng
Câu 16. Nội dung chính của bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” là gì?
- Cảm thương nàng Tiểu Thanh
- Cảm thương cho những kiếp “hồng nhan bạc mệnh”
- Gửi gắm tâm sự riêng của tác giả
- Cả 1, 2 và 3
Câu 17. Vì sao tác gải lại đồng cảm với nàng Tiểu Thanh?
- Vì Tiểu Thanh cô độc, không có ai đồng cảm
- Vì tiểu Thanh đẹp và có tài
- Vì tác giả tự tháy mình cùng chung thân phận với nàng Tiểu Thanh
- Cả 1, 2 và 3
Câu 18. Cái tài của nàng Tiểu Thanh được nói đến trong câu thơ nào?
- Tây Hồ hoa uyển tẫn thành hư
- Độc điếu song tiền nhất chỉ thư
- Chi phấn hữu thần liên tử hậu
- Văn chương vô mệnh lụy phần dư
Câu 19. Câu thơ nào thể hiện sâu sắc nhất sự đồng cảm của tác giả với nàng Tiểu Thanh?
- Chi phấn hữu thần liên tử hậu
- Văn chương vô mệnh lụy phần dư
- Cổ kim hận sựu thiên nan vấn
- Phong vận kì oan ngã tự cư
Câu 20. Nỗi hận trong câu thơ” Cổ kim hận sự thiên nan vấn” là gì?
- Nỗi hận của người xưa kéo dài đến ngày nay
- Nỗi hận của người nay giống nỗi hận của người xưa
- Người xưa và người nay cùng chung một nỗi hận, một nỗi oán trách sự bất công của cuộc đời
- Cả 3 ý trên
Câu 21. Dòng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của phong cáhc ngôn ngữ sinh hoạt?
- Tính cụ thể
- Tính tự nhiên
- Tính cảm xúc
- Tính cá thể