BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
I- Phân bố dân cư
1- Khái niệm
– Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.
– Tiêu chí đánh giá: Mật độ dân số
– Đơn vị: Người/km2
2- Đặc điểm:
a/ Phân bố dân cư không đều trong không gian
– Năm 2005 mật độ dân số trung bình của thế giới là 48 người/km2
– Có khu vực dân cư tập trung đông đúc như Tây Âu, Đông Á, Trung nam Á
– Có những khu vực dân cư thưa thớt như châu Úc, Trung Phi, Bắc Mỹ
b/ Phân bố dân cư biến động theo thời gian
– Châu Á giảm dần
– Châu Đại Dương, châu Phi, châu Mỹ tăng lên
3- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
– Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật
– Nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình , đất, khoáng sản,.. thuận lợi thu hút cư trú.
– Nhân tố kinh tế – xã hội: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư…quyết định đến cư trú.
– Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, cư trú đông, chuyển cư, …
II- Các loại hình quần cư:
1- Khái niệm
– Quần cư là một tập hợp của tất cả các điểm dân cư tồn tại trên một lãnh thổ nhất định.
– Điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội xuất hiện và phát triển các điểm dân cư.
2- Phân loại và đặc điểm
a/ Phân loại:
– Có hai loại hình quần cư chủ yếu
+ Quần cư nông thôn
+ Quần cư thành thị
b/ Đặc điểm
QC nông thôn – Xuất hiện sớm – Mang tính chất phân tán – Sản xuất nông nghiệp là chủ yếu – Còn có tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch | QC thành thị – Xuất hiện muộn – Tính chất tập trung, mật độ cao – Sản xuất công nghiệp là chủ yếu và dịch vụ – Là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị |
III- Đô thị hóa
1- Khái niệm
Là quá trình kinh tế-xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm
a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
Từ năm 1900 – 2005:
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng (13,6% lên 48%).
+ Tỉ lệ dân nông thôn giảm (86,4% xuống 52%).
b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
+ Số lượng thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều.
+ Nơi cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Tây Âu, LB Nga, LiBi.
+ Nơi thấp: Châu Phi, phần đa châu Á (trừ Liên bang Nga).
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Kiến trúc, giao thông, công trình công cộng, tuân thủ pháp luật, ….
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế – xã hội và môi trường
– Tích cực: Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị.
– Tiêu cực: Nếu không xuất phát từ công nghiệp hóa (tự phát):
+ Nông thôn: mất đi một phần nhân lực (đất không ai sản xuất)
+ Thành phố: thất nghiệp, thiếu việc làm, nghèo nàn, ô nhiễm môi trường dẫn đến nhiều tiêu cực khác.