PHẦN II: ĐỊA LÝ KINH TẾ – XÃ HỘI – CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I- Dân số thế giới và tình hình phát triển dân số thế giới
1- Dân số thế giới:
– Năm 2001 là 6.137 triệu người
– Giữa năm 2005 là 6.477 triệu người.
– Quy mô dân số các nước khác nhau.
2- Tình hình phát triển dân số thế giới
– Thời gian dân số tăng thêm 1 tỷ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
+ Thời kỳ 1804 – 1827 dân số từ 1 tỷ lên 2 tỷ người (cần 123 năm)
+ Thời kỳ 1987 – 1999 dân số từ 5 tỷ lên 6 tỷ người (chỉ cần 12 năm)
+ Thời gian tăng gấp đôi: 123 năm còn 47 năm.
–> Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn.
II- Gia tăng dân số:
1- Gia tăng tự nhiên:
a/ Tỷ suất sinh thô:
– Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
– Đơn vị: o/oo
– Tỷ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn.
b/ Tỷ suất tử thô:
– Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm
– Đơn vị: o/oo
– Tỷ suất tử thô giảm dần. Nước phát triển có chiều hướng tăng lên.
c/ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên:
– Là sự chênh lệch giữa tỷ suất sinh thô và tử thô.
– Đơn vị: o/oo
– Là động lực tăng dân số.
– Có 4 nhóm:
+ Tg 0%: Nga, Đông Âu
+ Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mỹ, Úc, Tây Âu
+ Tg = 1 – 1,9%: Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
+ Tg 3%: Công Gô, Mali, Yêmen
d/ Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số với sự phát triển kinh tế – xã hội.
– Sức ép kinh tế – xã hội – môi trường
2- Gia tăng cơ học:
– Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
– Trên phạm vi toàn thế giới, nó không ảnh hưởng đến dân số.
3- Gia tăng dân số:
– Bằng tổng số giữa tỷ suất gia tăng tự nhiên và tỷ suất gia tăng cơ học.
– Đơn vị o/oo