Bài 17: Thổ nhưỡng quyển, các nhân tố hình thành thổ nhưỡng

BÀI 17: THỔ NHƯỠNG QUYỂN, CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG

I- Thổ nhưỡng:

– Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.

– Độ phì đất: Là khả năng cung cấp nhiệt, khí, các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển

– Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa.

hinh-17-lop-phu-tho-nhuong-o-luc-dia

II- Các nhân tố hình thành đất:

1- Đá mẹ:

Đá gốc bị phong hóa tạo thành đá mẹ. Đá mẹ cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng tính chất lý, hóa của đất.

2- Khí hậu:

– Ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố nhiệt, ẩm.
– Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá gốc bị phá hủy thành những sản phẩm phong hóa, rồi sau đó tiếp tục bị phong hóa thành đất.
– Nhiệt và ẩm còn ảnh hưởng tới sự hào tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất, đồng thời tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất.
– Ảnh hưởng gián tiếp qua chuỗi tác động: Thực vật sinh trưởng tốt sẽ hạn chế việc xói mòn đất, đồng hời cung cấp nhiều chất hữu cơ cho đất.

3- Sinh vật:

– Thực vật: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.

– Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn

– Động vật.

4- Địa hình:

– Núi cao: Nhiệt độ, ẩm thấp –> quá trình hình thành đất.

– Địa hình dốc: Đất bị xói mòn.

– Địa hình bằng phẳng: Bồi tụ –> giàu chất dinh dưỡng.

– Địa hình: Khí hậu, thực vật.

5- Thời gian:

Thời gian hình thành đất chính là tuổi đất

+ Vùng nhiệt đới: Đất nhiều tuổi.

+ Vùng ôn đới, cực: Đất ít tuổi

6- Con người:

– Hoạt động tích cực: Nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.

– Tiêu cực: Đốt rừng làm nương rẫy.