Bài 4: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Ôn thi TN – Địa lí VN- Chủ đề 2: Địa Lí Dân Cư

BÀI 4: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

1- Trình bày những đặc điểm của dân số nước ta?

a- Đông dân, nhiều thành phần dân tộc:

* Đông dân

– Năm 2010: số dân nước ta là 86.9 triệu người, thứ  3 ở  ĐNA, thứ 13 trên thế giới.

+ Thuận lợi:

  • Là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước
  • Nguồn lao động dồi dào
  • Thị trường tiêu thụ lớn

+ Khó khăn: Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân số đông lại là một trở ngại lớn cho PTKT, nâng cao đời sống vật chất,  tinh thần cho nhân dân.

* Nhiều dân tộc

– Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là dân  tộc kinh khoảng 86.2% dân số. Ngoài ra còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.

+ Thuận lợi:  Văn hoá đa dạng,  giầu bản sắc dân tộc, trong lịch sử các dân tộc, luôn đoàn kết bên nhau tạo sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.

+ Khó khăn: Mức sống nhiều dân tộc ít người còn thấp- cần phải chú trọng đầu tư hơn nữa.

b- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

– Gia tăng dân số nhanh:

Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt nửa cuối thế kỳ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kỳ.

Nguyên nhân do tỷ lệ sinh cao, số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn, do tâm lý, quan niệm lạc hậu, tư tưởng trọng nam muốn có con trai…)

+ Nhịp điệu tăng dân số giữa các thời kì không đều:

  • Thời kì 1943- 1951 tỉ lệ tăng dân số trung bình là 0,5%
  • Thời kì 1954- 1960 tỉ lệ tăng dân số trung bình là 3,93%
  • Thời kì 2002- 2005 tỉ lệ tăng dân số trung bình là 1,32%
  • Thời kì 2005- 2010 tỉ lệ tăng dân số trung bình là 1,04%

+ Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoach hóa gia đình nên mức gia tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm,  mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

+ Gia tăng dân số nhanh tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển KT- XH ,bảo vệ TNTN, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống .

– Cơ cấu dân số trẻ:

+ Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.

  • Từ 0 đến 14 tuổi tỉ lệ giảm
  • Từ 15 tuổi – 59 tuổi tỉ lệ tăng.
  • Trên 60 tuổi tỉ lệ tăng.

+ Số người trong độ tuổi lao động chiếm 66,67%(2009) dân số, hàng năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động nữa.

* Thuận lợi cuả dân số trẻ là lao động dồi dào và hàng năm được tiếp tục bổ sung, lao động tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh, năng động.

* Khó khăn lớn nhất là vấn đề việc làm.

2. Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường. Giải pháp giải quyết

a. Thuận lợi:

– Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, thu hút nhiều đầu tư, phát triển các ngành cần nhiều lao động..

– Nguồn lao động dự trữ dồi dào, tiếp tục được bổ sung, tiếp thu nhanh KHKT

b. Khó khăn

– Đối với phát triển kinh tế:

+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế

+ Vấn đè việc làm là thách thức

+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy

+ Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ

– Đối với xã hội:

+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện

+ GDP bình quân đầu người thấp

+ Các vấn đề y tế, giáo dục, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn

+ Tệ nạn xã hội, mất trật tự an ninh có xu hướng gia tăng

– Đối với tài nguyên môi trường

+ Nguồn tài nguyên thiên nhiên suy giảm

+ Môi trường nước, không khí, đất… bị ô nhiễm, chất lượng suy giảm

+ Không gian cư trú chật hẹp

c. Giải pháp

– Đẩy mạnh công tác kế hoạch hóa gia đình

– Kết hợp các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ sinh thô và tổng tỉ suất sinh( Giáo dục dân số, giải pháp kinh tế, hành chính, kỹ thuật y tế…)

– Quan tâm đến vùng khó khăn: vùng núi, nông thôn, ngư dân…

3. Tại sao ở nước ta hiện nay, tỷ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh hoạ?

– Nguyên nhân: Quy mô dân số lớn,  số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, tỷ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng. Hơn nữa tỷ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm nhưng vẫn lớn hơn không.

– Ví dụ: Với quy mô dân số 70 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số 1.5% thì mỗi năm dân số tăng 1.05 triệu người. Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số là 1.31% thì mỗi năm dân số tăng hêm 1.1 triệu người.

4. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta. Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết sự phân bố dân cư không hợp lý hiện nay.

a- Đặc điểm phân bố dân cư:

– Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí

+ Phân bố dân cư chưa hợp lý giữa đồng bằng- trung du, miền núi:

 + ĐB có 1/4 diện tích nhưng tập trung 75% dân số -> MĐDS cao như ĐBSH là 1225 người/km2 (2006).

+ Miền núi, trung du có 3/4diện tích nhưng tập trung 25% dân số -> MĐS thấp như Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2.

– Ngay trong 1 vùng cũng có sự phân bố không hợp lý.

VD: ở Trung tâm ĐBSH là > 2000người/km2 trong khi đó ở rìa bắc, tây nam <500  người/km2.

– Phân bố dân cư chưa hợp lý giữa thành thị , nông thôn:

+ Tỷ lệ dân TT là 30,17%, tỷ lệ dân nông thôn 69,83%(2010)

b. Nguyên nhân

– Do lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư

– Do sự khác biệt trong sản xuất, các ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế

– Do sự khác biệt trong cơ sở hạ tầng,  cơ sở vật chât..

– Do điều kiện tự nhiên khác nhau …

c. Hậu quả

– Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên. Vì vậy việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết.

d. Giải pháp

– Phân bố lại dân cư trên địa bàn cả nước

– Phát triển kinh tế xã hội miền núi, nông thôn, nâng cao mức sống cho đồng bào dân tộc

– Hạn chế di dân tự do

5. Trình bày chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả lao động:

– Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền  các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.

– Xây dựng chính sách chuyển cư  phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư lao động giữa các vùng.

– Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

– Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, mở rộng thị trường xuất khẩu.

– Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi. Phát triển CN ở nông thôn.