Tiếng Anh căn bản- Bài 8: Cấu trúc There is/ there are

Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại. Ở đây, ta lại cần áp dụng động từ To be đã học.

 
* Công thức thể xác định: 
 
There is + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
 
– Lưu ý:
 
+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE (xem lại bài Mạo từ bất định A/AN tại đây)
 
+ Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)
 
+ THERE IS có thể viết tắt là THERE'S 
 
– VD:
 
+ THERE IS AN APPLE ON THE TABLE = Có 1 trái táo trên bàn.
 
+ THERE IS NO WATER IN THE TANK = Không có tí nước nào trong bồn.
 
+ THERE IS A LOT OF SUGAR IN VIETNAMESE WHITE COFFEE = Có rất nhiều đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam. 
 
 
THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).
 
– Lưu ý:
 
+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều)
 
+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE'RE
 
– VD:
 
+ THERE ARE TWENTY MEMBERS ONLINE NOW. = Có 20 thành viên đang trực tuyến hiện giờ.
 
+ THERE ARE GOOD PEOPLE AND BAD PEOPLE EVERYWHERE. = Có người tốt và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu).
 
+ THERE ARE A LOT OF BEGGARS IN VIETNAM = Có rất nhiều người ăn xin ở Việt Nam.
 
* Công thức thể phủ định:
 
THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + (nếu có).
 
THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN'T
 
– Lưu ý:
 
+ Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn. 
 
– VD:
 
+ THERE IS NOT ANY FAT IN SKIM MILK. = Không có chất béo trong sữa không béo.
 
+ THERE ISN'T ANY MONEY IN MY WALLET = Trong bóp tiền của tôi, không có lấy 1 xu. 
 
 
THERE ARE NOT + Danh từ số nhiều + (nếu có) .
 
THERE ARE NOT viết tắt: THERE AREN'T
 
– VD:
 
+ THERE AREN'T MANY XICH LOS IN DISTRICT 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe xích lô. 
 
* Công thức thể nghi vấn:
 
 
IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) ?
 
– Có thể thay ANY bằng SOME (một ít) 
 
– VD:
 
+ IS THERE ANY MILK IN THE FRIDGE? Trong tủ lạnh có sữa không? 
 
+ IS THERE ANYONE HOME? = Có ai ở nhà không? (lưu ý là "anyone" giống như "anybody" viết liền nhau, không có khoảng trống giữa any và one)
 
+ IS THERE A WAY TO FIX THIS COMPUTER? = Có cách sửa máy vi tính này không? 
 
 
ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có) ?
 
+ ARE THERE ANY EGSS IN THE KITCHEN? = Trong bếp có trứng không?