Ôn thi HSG Sử 12: Bài Đất Nước Nhiều Đồi Núi

BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 

1. Đặc điểm chung địa

 hình VN:

(AL tr6,7;

tr13,14)

– Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: – Đồi núi: chiếm 3/4 DT, ĐBằng: chiếm 1/4 DT.

– ĐB và đồi núi <1000m chiếm 85%, >2000m chiếm 1% DT.

 

– Cấu trúc địa hình đa dạng:

 – Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ.

– Thấp dần từ TB xuống ĐN.

– Gồm 2 hướng: TB-ĐN và hướng vòng cung.

–  Địa hình của vùng NĐ ẩm GM: – Xâm thực mạnh ở miền núi.

– Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.

– Địa hình chịu tác động mạnh của con người: – Đắp đê ngăn lũ, làm thủy lợi.

– Xây dựng các đô thị, hầm mỏ, giao thông,…

 2. Các khu vực địa hình. 

a. Khu vực đồi núi chia làm 4 khu vực (AL trang 13,14) 

+ Vùng núi Đông Bắc:

(tả ngạn sông Hồng)

 – Độ cao: chủ yếu núi thấp.

 – Hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam.

 – Hướng địa hình: vòng cung.

– Cấu trúc: 
+ 4 cánh cung (…), mở rộng phía bắc, phía đông, chụm lại Tam đảo.

+ CN, SN:  Cao Bằng, Hà Giang,…

+ Đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh 2419m, Kiều Liêu Ti 2711m.

+ Thung lũng sông xen giữa: Cầu, sông Thương, sông Lục Nam,…

+ Vùng núi Tây Bắc:

(giữa sông Hồng và sông Cả)

 – Độ cao: cao nhất nước.

– Hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam.

  – Hướng địa hình: tây bắc – đông nam.

   – Cấu trúc: Có 3 mạch núi lớn.
 + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn.

 + Phía tây là các dãy núi dọc biên giới Việt Lào (Puđenđinh, PuSamSao)

+ Ở giữa núi thấp xen các SN, CN đá vôi  (Phong Thổ, Sín Chảy, Sơn La,)

+ Đỉnh núi cao: ……..

+ Thung lũng sông xen giữa các dãy núi: sông Đà, sông Mã, sông Chu…

+ Vùng núi TSB:

(Sông Cả và dãy Bạch Mã)

 – Độ cao: trung bình.

 – Hướng nghiêng chung: dốc về phía đông.

 – Hướng địa hình: tây bắc – đông nam.

  – Cấu trúc: Gồm các dãy núi song song và so le nhau, cao hai đầu và thấp đoạn giữa.
 + Phía bắc: là núi phía tây tỉnh Nghệ An.

 + Phía nam: là núi phía tây tỉnh Thừa Thiên Huế.

 + Giữa: thấp là vùng núi đá vôi Quảng Bình, Quảng Trị.

 + Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ra biển ngăn cách với Tr Sơn Nam.

 + Sông ngắn, dốc về phía đông.

+ Vùng núi TSN:

(Dãy Bạch Mã trở vào)

   – Độ cao: trung bình.

   – Hướng nghiêng chung: dốc về phía đông.

   – Hướng địa hình: vòng cung.

   – Cấu trúc:    + Gồm các khối núi và cao nguyên.
                          + Phía đông: khối núi Kom Tum và Cực Nam Trung Bộ, cao đồ sộ.

                          + Phía tây: CN ba dan (…) rộng lớn, bằng phẳng từ 500-800-1000m.

 

–  Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:

+  Chuyển tiếp giáp giữa miền núi và đồng bằng.

+  Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao 100m, bề mặt phủ badan cao khoảng 200m.

+  Đồi trung du rộng ở rìa phía bắc và phía tây ĐBSH, thu hẹp ở rìa ĐB ven biển miền Trung.

 b. Khu vực đồng bằng (AL trang 13,14) 

+ Đặc điểm ĐBSH và ĐBSCL

*Giống:  + Do phù sa sông bồi đắp, thềm lục địa rộng.

      + Rộng, thấp, bằng phẳng, đất màu mỡ…

 * Khác nhau: 

ĐBSH:  – Do S.Hồng, SThái Bình bồi đắp.

– Rộng khoảng 15000km2(1,5triệu ha)

– Cao ở rìa tây, tây bắc và thấp dần ra biển.

– Bị chia cắt thành nhiều ô.

– Có đê ngăn lũ nên trong đê không được phù sa bồi đắp hàng năm.

ĐBSCL: – Do S. Tiền, S.Hậu bồi đắp.

– Rộng 40.000km2 (4 triệu ha).      

– Đia hình thấp, bằng phẳng.

– Mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

–  Mùa lũ nước ngập sâu ở Đồng Tháp Mười, mùa cạn nước triều lấn mạnh, nhiễm mặn 2/3 diện tích.

  

+ Đồng bằng ven biển  miền Trung: – Nguồn gốc: do phù sa biển bồi đắp nên đất nhiều cát, ít phù sa.

– Diên tích: 15.000km2.

– Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ ĐB S.Mã, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc,…

– Địa hình phân 3 dải:

 

·         Giáp biển: là cồn cát, đầm phá

·         Giữa: là vùng thấp trũng.

·         Trong cùng: là đồng bằng.

 3. Ảnh hưởng của địa hình đến phát triển KT-XH

a. Khu vực đồi núib. Khu vực đồng bằng
*Thế mạnh:  -Khoáng sản: nhiều loại là nguyên nhiên liệu cho CN.

– Rừng và đất trồng: là cơ sở phát triển nông, lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

·        Rừng: giàu thành phần loài với nhiều loài quí hiếm.

·        Cao nguyên và thung lũng: hình thành vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, cây LT, chăn nuôi gia súc.

·        Vùng cao: trồng cây cận nhiệt, ôn đới.

·        Bán bình nguyên, đồi trung du: Cây CN, Cây ăn quả, Cây lương thực.

– Nguồn thủy năng: sông có tiềm năng thủy điện rất lớn.

– Du lịch: tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái…

*Thế mạnh:  – Là cơ sở phát triển NN nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.

– Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: khoáng sản, thủy sản và lâm sản.

– Thuận lợi xây dựng các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.

– Phát triển giao thông đường bộ, đường biển.

 

*Hạn chế: – Khó khăn cho PT GT, khai thác TN, giao lưu KT giữa các vùng.

– Thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, sương muối, lốc, rét, xói mòn, mưa đá… tại đứt gãy sâu có nguy cơ động đất.

– Vùng núi đá vôi thiếu nước và thiếu đất trồng.

*Hạn chế: Thiên tai: gây nhiều thiệt hại.

·         Bão

·         Lụt

·         Hạn hán …