Bài 14: Khu vực Đông Nam Á ( Tiết 1)

Địa lí 11 – B: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

Bài 14. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

 Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I. Tự nhiên

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

a. Đặc điểm:

– Nằm ở phía Đông Nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

– 28,5  độ B – 10 độ N

cac-nuoc-dong-nam-a

– DT: 4,5 triệu km2, 11 quốc gia : Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei

– Chia 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.

– Nằm trong khu vực nội chí tuyến.

– Tiếp giáp với hai nền văn minh lớn: Trung Quốc và Ấn Độ.

b. Ý nghĩa:

– Cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.

– Tạo nên sản phẩm nông nghiệp đa dạng.

– Giao lưu, phát triển tổng hợp kinh tế biển.

– Tạo nên nền văn hoá đa dạng.

2. Đặc điểm tự nhiên

a. Đông Nam Á lục địa:

– Địa hình: bị chia cắt mạnh, hướng TB-ĐN hoặc B-N, nhiều đồng bằng lớn.

– Đất đai: màu mỡ.

– Khí hậu: nhiệt đới gió mùa.

– Sông ngòi: nhiều sông lớn.

– Rừng: nhiệt đới ẩm.

– Khoáng sản: than đá, sắt, thiếc, dầu khí.

b. Đông Nam Á biển đảo:

– Địa hình: nhiều đồi núi, núi lửa, ít đồng bằng lớn.

– Đất đai: màu mỡ.

– Khí hậu: nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.

– Sông ngòi: ít sông lớn.

– Rừng: xích đạo ẩm.

– Khoáng sản: dầu mỏ, thân đá, đồng.

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á

a. Thuận lợi:

– Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, sông ngòi dày đặc, thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

– Biển: phát triển GTVT, ngư nghiệp, du lịch…

– Khoáng sản đa dạng thuận lợi phát triển công nghiệp.

– Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lớn.

b. Khó khăn:

– Phát triển giao thông vận tải theo hướng Đông-Tây.

– Thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt, sóng thần…

– Hạn chế tiềm năng khai thác.

II. Dân cư và xã hội

1. Đặc điểm:

a. Dân cư

– Số dân đông, mật độ dân số cao (124 người/ km2 – thế giới 48 người/ km2 – 2005).

– Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%).

– Phân bố dân cư không đều.

b. Dân tộc

– Đa dân tộc.

– Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.

c. Tôn giáo

– Đa tôn giáo.

– Văn hoá đa dạng, có nhiều nét tương đồng.

2. Tác động của dân cư và xã hội:

a. Thuận lợi:

– Nguồn lao động dồi dào.

– Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

– Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

– Hợp tác cùng phát triển.

b. Khó khăn:

– Trình độ lao động thấp.

– Việc làm, chất lượng cuộc sống chưa cao.

– Quản lí, ổn định chính trị, xã hội phức tạp.


THAM KHẢO

cac-nuoc-dong-nam-a-thong-ke