COMPARISONS (2): Equality and double
So sánh bằng và so sánh kép
I/- So sánh ngang bằng (equal comparisons): Đối với so sánh ngang bằng chúng ta sử dụng tính từ ngắn và dài đều như nhau.
S1 + be + as + adj + as + S2(n/pron)
Ex: – I am as tall as my father.
# Ở câu phủ định (không bằng) ta thêm “not” sau động từ “tobe”. Trong trường hợp này ta có thể thay “as” trước tính từ bằng “so”.
S1 + be not + as/so + adj + as + S2(n/pron)
Ex: She is not as/so beautiful as her mother.
II/- So sánh kép (double comparisons)
Là loại so sánh với cấu trúc: Càng… càng… Các Adj so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:
The+ comparative + S + be/V…, the + comparative + S + be/V…
(comparative: hình thức so sánh hơn)
Ex: The hotter it is, the more miserable I feel.
The sooner you take your medicince, the better you will feel.
The bigger they are, the faster they fall.
The more you study, the smarter you will become.
The more I look into your eyes, the more I love you.
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi