Ngữ Pháp Tiếng Anh 8 – Danh động từ ( Gerunds)

GERUNDS: Danh động từ

I/- FORMATION (Cách thành lập)
Danh động từ (gerund) được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.

Ex:      to go – going;                        to think –thinking;               to read –reading
II/- USES (cách dùng)
1/- Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)
Ex:      Going to the cinema is fun
          Reading book is my hobby
2/- Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)
Ex:      I am thinking about going camping in the mountain.
                        She is afraid of going there.
·       
Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ. 
To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in
(thích thú).
 
3/- Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)
Ex:      He lkes swimming. 
                        I have finished doing my homework.
·       
Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:
To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).
 
III/- BẢNG TÓM TẮT MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU BỞI GERUND HOẶC (TO) INFINITIVE
1/-  Sau một số động từ chúng ta dùng hình thức nguyên thể có ‘To” (To infinitive). Chúng ta cũng có thể đặt “not” trước “to inf” để chỉ nghĩa phủ định.
 
Verbs
(Động từ)
Meaning 
(nghĩa tiếng Việt)
Examples
(Ví dụ)
S + V + to infinitive
afford
có đủ tiền, thời gian
I can’t afford to buy that car
agree
đồng ý
Everybody agree to help you.
appear
dường như
 
arrange
sắp xếp
I will arrage to meet you some day.
attempt
cố gắng
He attempts to study hard this semester
begin
bắt đầu
The train begins to start at 6.00
care
thích
 
choose
chọn
 
consent
chấp thuận
 
decide
quyết định
We decided to buy that house
determine
quyết định
 
fail
không làm được
She failed to get the contract
forget
quên
Don’t forget to send me a letter
happen
tình cờ
 
hesitate
do dự
 
hope
hi vọng
I hope to see you again
love
yêu
 
manage
xoay sở được
He managed to get out of the car.
neglect
lờ đi
 
offer
cống hiến
 
prepare
chuẩn bị
 
pretend
giả vờ
She pretend to be my friend
promise
hứa
I promise to help you
propose
đề nghị
 
refuse
từ chối
They refused to pay extra salary
regret
hối tiếc
I regret to tell her that
remember
nhớ
I remember to lock the door
seem
dường như
 
start
bắt đầu
 
swear
thề
 
try
cố gắng
Try to work harder.
S + V + O + to infinitive – Một số động từ thường có Object đi kèm
ask
yêu cầu
I ask my brother to help me with homework.
advise
khuyên
The doctor advises patients to give up smoking
allow
cho phép
My father allows me to go to the theater tonight.
bear
chịu đựng
 
beg
van xin
 
cause
gây ra
 
command
ra lệnh
 
compel
bắt buộc
 
encourage
khuyến khích
Uniforms encourage students to be confident.
expect
mong đợi
 
forbid
cấm
 
force
cưỡng bức
 
get
bắt làm
 
hate
ghét
 
help
giúp đỡ
Hoa helps me (to) do the housework.
instruct
chỉ dạy
 
intend
định
 
invite
mời
John invited me to take part in his party.
leave
giao cho
 
like
thích
 
mean
định
 
need
cần
 
oblige
bắt buộc
 
order
ra lệnh
 
permit
cho phép
My father permits me to go to the theater tonight.
persuade
thuyết phục
 
prefer
thích hơn
 
press
ép, vắt
 
recommend
giới thiệu
 
request
thỉnh cầu
 
remind
nhắc nhở
 
teach
dạy
 
tell
nói, bảo
 
tempt
xúi giục
 
trouble
gây phiền
 
want
muốn
My mother wants me to be a teacher
warn
cảnh báo
 
wish
muốn
 
2/- Sau một số động từ chúng ta sử dụng danh động từ (Gerund): hình thức thêm “ing”. Chúng ta cũng
có thể đặt “not” trước “gerund” để chỉ nghĩa phủ định.
 
Verbs
(Động từ)
Meaning
(nghĩa tiếng
Việt)
Examples
(Ví dụ)
S + V + Gerund
admit
thừa nhận
 
advise
khuyên
 
allow
cho phép
He is allowed sitting here
anticipate
dự đoán
 
appreciate
đánh giá cao
 
avoid
tránh
We start early to avoid getting traffic jam.
confess
thú nhận
 
consider
xem xét
 
delay
trì hoãn
 
deny
chối
He denied stealing the money
detest
ghê tởm
 
dislike
không thích
 
enjoy
thích thú
We enjoy watching cartoons.
escape
trốn khỏi
 
excuse
tha lỗi
 
face
đối diện
 
fancy
muốn
Fancy seeing you here
finish
làm xong
I have finished doing the test
give up
từ bỏ
He has given up smoking
imagine
tưởng tượng
 
involve
đòi hỏi phải
 
justify
chưng tỏ
 
keep on
tiếp tục
The bus keeps on running
leave off
ngưng
 
mention
đề cập
 
mind
phiền lòng
 
miss
bỏ lỡ
 
permit
cho phép
 
postpone
trì hoãn
 
practice
thực hành
You should practice speaking English everyday.
put off
trì hoãn
 
quit
bỏ
 
recommend
đề nghị
 
resent
phật lòng
 
resist
khăng khăng
 
resume
lại tiếp tục
 
risk
liều lĩnh
 
save
cứu khỏi
 
tolerate
chấp nhận
 
suggest
đề nghị
They suggest going to the beach.
recollect
hồi tưởng
 
pardon
tha thứ
 
can’t resit
không cưỡng nổi
 
can’t stand
không chịu nổi
I can’t stand laughing
can’t help
không nhịn nổi
I can’t help laughing
understand
hiểu
 
Gerund dùng sau tất cả các giới từ và một số cụm từ sau
be worth
xứng đáng
It’s worth buying. (Đáng để mua)
it’s no use
vô ích
It’s no use teaching her. (Dạy cô ấy chỉ có vô ích)
it’s no good
vô ích
 
there’s no
không
 
be used to
quen với
I am used to stay up late (tôi quen thức khuya)
get used to
trở nên quen
 
look forward
to
mong ngóng
I am looking forward to seeing you soon
in addition to
thêm vào
 
object to
phản đối
Everyone objects to building a new hotel here
confess to
thú nhận
Fred confessed to stealing the jewels
be opposed to
phản kháng
 
take to
bắt đầu quen
He took to dinking. (Anh ta nhiễm thói quen uống  rượu)
face up to
chấp nhận
đương đầu
 
admit to
thú nhận
 
 
3/- Một số động từ dùng với cả “to inf” và “gerund” (ing –form). Nghĩa của chúng sẽ khác nhau.
Verbs
(Động từ)
To inf/ V-ing
Meaning
(nghĩa tiếng Việt)
Examples
(Ví dụ)
remember
forget
regret
V-ing
Chỉ hành động đã xảy ra rồi
I don’t remember posting the letter.
(tôi không nhớ là đã gửi thư rồi)
remember
forget
regret
to inf
Chỉ hành động chưa xảy ra
I must remember to post the letter.
(Tôi phải nhớ gửi lá thư – chưa gửi)
mean
V-ing
có nghĩa là
Having a party tonight will mean working extra hard tomorrow
to inf
có ý định
I mean to work harder
propose
V-ing
đề nghị
I propose waiting till the police get here
to inf
có ý định
I propose to start tomorrow
go on
V-ing
vẫn tiếp tục cùng đề tài
He went on talking about his accident
to inf
tiếp tục nhưng đề tài khác
He went on to talk about his accident
stop
V-ing
ngừng việc đang làm
She stopped singing (cô ấy ngừng hát)
to
inf
ngừng để làm việc khác
She stopped to sing (cô ấy ngừng để  hát)
try
V-ing
chỉ sự thử nghiệm
I’ve got a terrible headache. I tried taking
an aspirin but it didn’t help.
to
inf
chỉ sự cố gắng
I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn’t
like
hate
prefer
V-ing
Chỉ ý nghĩa tổng quát
I don’t like waking up so early as this.
(Tôi không thích dậy sớm)
like
hate
prefer
to inf
chỉ hành động cá biệt dịp này
I don’t like to wake him up so early as this
(Tôi không muốn đánh thức anh ấy dậy sớm như thế này)