Đề thi thử quốc gia môn Lịch Sử
Câu 1: Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang diễn ra cuối tháng 12 năm 1922 đã tuyên bố thành lập.
A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết (gọi tắt là Liên xô).
B. Cộng hòa Xô viết đầu tiên là Nga, Ucraina, beelarut, và captazo.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. nước Nga Xô viết Xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Từ năm 2000, khi V.Putin lên làm Tổng thống, nước Nga có những biến chuyển khả quan như thế nào?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, chính trị xã hội ổn định.
C. Kinh tế dần phục hồi, chính trị xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
D. Kinh tế dần phục hồi và phát triển, xã hội có nhiều biến chuyển.
Câu 3: “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là
A. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo
D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo
Câu 4: Thời kì đầu sau khi giành độc lập nhóm năm ước sang lập ASEAN đã thực hiện chiến lược phát triển kinh tế:
A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
B. Chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
C. Chiến lược cơ giới hóa nông thôn
D. Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước..
Câu 5: Nội dung nào không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ là
A. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B. tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ
C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác
D. tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
Câu 6:Nhận định nào đúng về tình hình các nước châu Âu từ năm 1973 đến năm 1991?
A. Quá trình “nhất thể hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu còn nhiều trở ngại.
B. Quá trình “nhất thể hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu diễn ra thuận lợi.
C. Quá trình “toàn cầu hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu còn nhiều trở ngại.
D. Quá trình toàn cầu hóa” trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu diễn ra thuận lợi.
Câu 7: Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.
Câu 8: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để:
A. trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
B. trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 9: Tháng 7-1925, Nguyễn Ái Quốc cùng những người yêu nước ở Inđônêxia, Triều Tiên đã thành lập
A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Hội Liên Hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á đông.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 10: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là
A. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
B. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc.
Câu 11: Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được
A. Khối liên minh công – nông được hình thành
B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách.
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
Câu 12: Sự chuyển hướng quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là so với hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1936).
C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1938).
Câu 13: “Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, lập hành lang Đông – Tây“, đó là âm mưu của Pháp trong chiến dịch nào
A. Biên giới thu đông 1950
B. Điện Biên Phủ 1954
C. Việt Bắc thu đông 1947
D. Hoà Bình 1951.
Câu 14: Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn
B. Khẩu hiệu “người cày có ruộng“ trở thành hiện thực
C. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
D. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 15: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 16: Một trong những khó khăn, yếu kém của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến năm 1990 là
A. kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao.
B. sự nghiệp văn hóa có sự cải thiện.
C. Tình trạng tham những mới khắc phục gần hết.
D. Tích lũy nội bộ nền kinh tế chưa nhiều.
Câu 17: Hội nghị Ianta chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ việc
A. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905).
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
D. giữ nguyên hiện trạng của Trung Quốc và Mông Cổ..
Câu 18: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN trong những năm 60 – 70 của thế kỉ XX
A. Tiến hành mở cửa nền kinh tế
B. Tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu
C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất
D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật bên ngoài
Câu 19: “Lục địa bùng cháy” là tên gọi của khu vực nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Châu Phi.
B. Mĩ Latinh.
C. Châu Á.
D. Đông Nam Á
Câu 20: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật để đạt được hiệu quả cao .
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
B. Mua bằng phát minh sáng chế.
C. Hợp tác về khoa học – kĩ thuật với các nước khác.
D. Đánh cắp phát minh sáng chế.
Câu 21: Nguyên nhân khách quan làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do
A. giai cấp Tư sản dân tộc lãnh đạo
B. tổ chức Quốc dân Đảng còn non yếu
C. khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
D. đế quốc Pháp còn mạnh
Câu 22: Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 là:
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước.
B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh dân chủ trở nên bức thiết.
Câu 23: Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10/1930), thời kì 1939-1945, Đảng đã chủ trương
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. hay khẩu hiệu thành lập chính phủ xô viết công-nông-binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
C. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra nhiệm vụ tịch thu ruộng đất của bọn thực dân, phong kiến chia cho dân cày nghèo.
Câu 24: So với hiệp định Pa-ri, hiệp định Giơ-ne-vơ, có điểm khác biệt về ý nghĩa là
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược
B. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.
C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân.
D. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ.
Câu 25: Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc (2-1-1963)
B. Vạn Tường (18-8-1965)
C. Mùa khô 1965-1966.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Câu 26: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965 đã chứng tỏ
A. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành
B. Quân dân ta có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Quân dân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ
Câu 27: Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược la
A. Chiến thắng Phước Long
B. Chiến dịch Tây Nguyên
C. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 28: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976)?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 – 1975).
C. Là 1 bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Đánh dấu công cuộc hoàn hành thống nhất đất nước được hoàn thành.
Câu 29: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 30: Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lanh những năm sau chiến tranh.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
D. Tạo nên cục diện đối lập về kinh tế..
Câu 31: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở
A. thành phần tham gia.
B. hình thức đấu tranh.
C. khuynh hướng cách mạng.
D. địa bàn hoạt động
Câu 32: Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ – Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 là gì?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc, thực dân.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
Câu 34: Sau phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 1930-1931 và cách mạng tháng 2/1917 ở nước Nga có điểm gì giống nhau nào sau đây?
A. Xóa bỏ cac giai cấp bị bóc lột.
B. Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
C. Thành lập chính quyền Xô viết.
D. Đều tiến hành luôn cách mạng XHCN
Câu 35: Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10/1930), thời kì 1939-1945, Đảng đã chủ trương:
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Thay khẩu hiệu thành lập chính phủ xô viết công-nông-binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
C. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra nhiệm vụ tịch thu ruộng đất của bọn thực dân, phong kiến chia cho dân cày nghèo.
Câu 36: Những thắng lợi nào đưa đến kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ.
B. Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 và Hiệp định Giơnevơ.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông và chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 37: . Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?
A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế – xã hội.
D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.
Câu 38: Năm1930 ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam hợp nhất thànhĐảng Cộng sản Việt Nam đã chứng tỏ.
A. Phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác.
B. Cách mạng Việt Nam sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
C. Giai cấp công nhân trưởng thành và bước đầu tự giác.
D. Khuynh hướng vô sản chi phối phong trào yêu nước.
Câu 39: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung Ương đảng (5/1941) so với các hội nghị trước đó là
A. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Ðộc lập đồng minh.
Câu 40: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là:
A. Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
B.Tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.
D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.