BÀI 4: LỄ ĐỘ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
– Nêu được thế nào là lễ độ, hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người
2. Kỹ năng:
– Biết nhận xét, đánh giá hành vi việc làm của bản thân và của người khác.Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong các tình huống giao tiếp.
– Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh
3. Thái độ:
Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ
Năng lực – phẩm chất.
– Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
– Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Truyện đọc: Em Thủy
* Khi khách đến nhà :
– Thủy chào hỏi khách lễ phép.
– Kéo ghế mời khách, đi pha trà, mời bà và khách uống trà.
– Xin phép bà nói chuyện, giới thiệu về bố, mẹ.
– Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội, lớp…
– Tiễn khách và hẹn gặp lại.
-> Thuỷ là em bé ngoan ngoãn, cư xử đúng mực với người khác => Lễ độ.
– Lễ độ, tôn trọng, lịch sự với mọi người.
2. Nội dung bài học :
a. Khái niệm.
– Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
* NDBH 1 (sgk/10)
– VD: Nhường chỗ cho cụ già trên xe buýt
– Đáp án : 1,4.
– Vì đó là những hành vi lễ phép của ngời dưới với bậc trên.
b. Biểu hiện.
– VD : Gặp người lớn tuổi chào hỏi, thưa gửi lễ phép…
* Lễ độ: Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
– Chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, biết xin lỗi…
* Trái với lễ độ: thiếu lễ độ, vô lễ, hổn láo, cư xử thiếu văn hóa…
* NDBH 1 (sgk/10)
c. Ý nghĩa:
– Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.
– Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
3. Rèn luyện:
– Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
– Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
– Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
– VD: + Đi thưa, về gửi.
+ Yêu trẻ thì trẻ đến nhà.