Bài 41: Địa lí địa phương – tỉnh Bình Phước

BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH BÌNH PHƯỚC

I. Vị trí địa lí , phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

1. Vị trí

– Bình Phước là một tỉnh ở phía Tây của vùng Đông Nam Bộ.

– Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam, có tọa độ địa lí từ 11022′ đến 12016′ vĩ độ bắc và từ 10208′ đến 10708′ kinh độ Đông .

– Giới Hạn

+ Phía đông giáp : Tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai

+ Phía Tây giáp : Tỉnh Tây Ninh

+ Phía Tây Bắc gip : Cam Pu Chia

+ Phía Nam giáp : Tỉnh Bình Dương

+ Phía Đông Bắc giáp : Tỉnh Đắk Nông

→ Đây là điều kiện thuận lợi để Bình Phước giao lưu kinh tế trao đổi KHCN với các tỉnh trong cả nước, phát triển kinh tế thương mại kinh tế vùng biên giới .

2. Sự phân chia hành chính

–  Bình Phước có 8 huyện và 3 thị xã, với tổng diện tích là 6.871,5 km² và dân số 932.000 người ( 2014 ).

– 3 thị xã là Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long và 8 huyện: Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Bù Đăng, Phú Riềng.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình

– Các dạng địa hình chủ yếu là núi thấp , đồi và các vùng đất bằng giữa đồi núi .

– Dân cư phân bố không đồng đều , chủ yếu phát triển ngành sản xuất nông nghiệp .

2. Khí hậu

– Bình phước có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô

– Nhiệt độ trung bình : 25.80C-26.20C

– Lượng mưa  trung bình 2045 – 2325mm

– Độ ẩm không khí : 80.8 – 81.4 %

3. Thủy văn

– Có nhiều hệ thống sông suối . Các sông lớn chảy qua địa bàn Tỉnh : sông Sài Gòn , sông Bé và sông Đồng Nai , toàn tỉnh có 19 hồ với tổng diện tích 11.4 ngàn ha, với nguồn nước khá dồi dào là điều kiện phát triển ngành nông nghiệp , thuỷ điện và thuỷ sản .

4. Thổ nhưỡng

– Có 7 nhóm đất chính với 13 loại đất , chủ yếu là đất đỏ vàng , thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp lâu năm .Trong đó sử dụng nhiều nhất vào mục đích nông nghiệp .

5. Tài nguyên sinh vật

– Bình Phước có 198.7 nghìn ha rừng , trong đó có 168.1nghìn ha rừng tự nhiên và 30.5 nghìn ha rừng trồng , có 2 kiểu rừng chính là rừng kín và rừng thưa .

6. Khoáng sản

– Có 91 mỏ ,điểm quặng với 20 loại khoáng sản thuộc 4 nhóm : nguyên liệu phân bón , kim loại , phi kim loại và vật liệu xây dựng.