BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Số dân
– Việt Nam là quốc gia đông dân (hơn 90 triệu người – 2014), đứng thứ 3 ở Đông Nam Á , thứ 8 ở Châu Á và thứ 14 trên thế giới.
– Dân số 2016 khoảng 94,4 triệu người (theo wikipedia).
II. Gia tăng dân số
– Gia tăng dân số nhanh.
– Hiện tượng ” bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỷ XX.
– Hiện nay đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp 1,4% (2003)
+ Nguyên nhân :
– Do tiến bộ của y học
– Đời sống được cải thiện
– Tỉ lệ tử giảm
+ Hậu quả :
– Kinh tế chậm phát triển
– Chất lượng cuộc sống thấp, tạo sức ép đối với việc làm, giáo dục, y tế…
– Tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường.
– Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn khác nhau giữa các vùng ( thành thị thấp hơn nông thôn, miền núi)
III. Cơ cấu dân số
– Nước ta có cơ cấu dân số trẻ .
– Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi , tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong tuổi lao động và trên tuổi lao động tăng lên.
– Tỉ số giới tính đang thay đổi.