Volunteer Work
1. Gerund and present participle (Danh động từ và hiện tại phân từ)
1.1 Danh động từ: (V-ing)
* Làm chủ từ cho động từ
Ex: Singing is one of her hobbies. (Ca hát là một trong những sở thích của cô ta.)
* Làm túc từ cho động từ (V + V-ing)
Ex: She enjoys singing. (Cô ta thích ca hát.)
* Làm túc từ cho giới từ (prep + V-ing)
Ex: She is fond of singing. (Cô ta thích ca hát.)
1.2 Hiện tại phân từ: (V-ing)
* Dùng sau các động từ chỉ giác quan: feel (cảm thấy), hear (nghe), see (gặp), watch (thấy), smell (ngửi thấy) (nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động).
Ex: I saw him writing a letter. (Tôi gặp anh ta đang viết thư.)
* Dùng trong cấu trúc: S + V + O + V-ing
catch (bắt gặp), find (nhận thấy), spend (tiêu xài, bỏ ra), waste (lãng phí), leave (để)
Ex: She left him waiting outside. (Cô ta để anh ấy chờ bên ngoài.)
*Dùng diễn tả các hành động kế tiếp nhau (gần nhau về thời gian) của cùng chủ từ (hành động trước dùng V-ing).
Ex: Opening the drawer, she took out a book. (Mở ngăn kéo ra, cô ta lấy 1 quyển sách.)
[Cô ta mở ngăn kéo trước, lấy sách sau.]
2. Perfect gerund and perfect participle (Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành)
2.1 Perfect gerund (Having + V3/ed)
– Khi động từ (cần thêm –ING) chỉ hành động đã xảy ra trước hành động kia, dùng Perfect gerund diễn tả hành động trước.
Ex: He was accused of having deserted his ship two months ago.
(Anh ta bị cáo buộc đã bỏ con tàu cách đây hai tháng.)
[Hành động bỏ con tàu diễn ra trước khi bị cáo buộc.]
Không có sự khác biệt lớn khi nói “He was accused of deserting his ship two months ago.”
2.2 Perfect participle (Having + V3/ed)
Khi hai hành động của cùng chủ từ xảy ra trước sau trong quá khứ, dùng Having + V3/ed diễn tả hành động trước (kéo dài hơn hành động thứ hai).
Ex: Having dug a hole in the road, they disappeared. (Đào một lỗ trên đường xong, họ biến mất.)