I. POSSESSIVE ADJECTIVES –Tính từ sở hữu
1/- Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
2/- Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng
TT |
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
Nghĩa tiếng Việt |
1 |
I |
My |
Của tôi |
2 |
You |
Your |
Của bạn, của anh… |
3 |
He |
His |
Của anh ấy, ông ấy… |
4 |
She |
Her |
Của cô ấy, bà ấy… |
5 |
It |
Its |
Của nó |
6 |
We |
Our |
Của chúng tôi, chúng ta… |
7 |
You |
Your |
Của các bạn, các anh… |
8 |
They |
Their |
Của họ, của chúng nó… |
3/- Một số ví dụ:
–
This is my pen. (Đây là bút của tôi)
This is my pen. (Đây là bút của tôi)
– His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)–
My name is Hoa.
What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)–
What is your father’s job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
My name is Hoa.
What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)–
What is your father’s job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
II. POSSESSIVE CASE (’) – Sở hữu cách
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
1/- Thêm (‘s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là “S”
Ex: the teacher’s book. (quyển sách của một giáo viên)
Mr. Tuan’s house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children’s school. (trường học của bọn trẻ)
2/- Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là “S” thì chỉ cần thêm dấu (‘).
Ex: the teachers’ book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss’ car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls’ schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
3/- Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với “OF”
Ex: the leg of the table. (chân bàn)
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
III. POSSESSIVE PRONOUNS – Đại từ sở hữu
1/- Các đại từ sở hữu
Personal pronouns
(Đại từ nhân xưng) |
Possessive pronouns
(Đại từ sở hữu) |
Meaning
(Nghĩa) |
I |
Mine |
của tôi, của mình… |
You |
Yours |
của bạn, của anh, của chị… |
He |
His |
của anh ấy, của ông ấy… |
She |
Hers |
của cô ấy, của chị ấy… |
It |
Its |
của nó |
We |
Ours |
của chúng tôi, của chúng ta… |
You |
Yours |
của các bạn, của các anh, các chị… |
They |
Theirs |
của họ, của chúng nó… |
2/- Cách dùng
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn
nhắc lại danh từ đó.
nhắc lại danh từ đó.
Ex: This is my house and that’s hers. (hers = her house)
Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)