I. HOW MANY – HOW MUCH: Quantity
Hỏi về số lượng với “How many” và “How much”
1/- How many (bao nhiêu): dùng cho danh từ đếm được số nhiều.
How many + plural countable noun …?
Ex: How many desks are there in your classroom?
(Có bao nhiêu cái bàn học sinh trong phòng học của bạn?)
How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu sách?)
2/- How much (bao nhiêu): dùng cho danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được là những danh từ như: water (nước), rice (gạo), money (tiền)…
How much + uncountable noun…?
Ex: How much rice is there? (Có bao nhiêu gạo?)
How much money does she have? (Cô ấy có bao nhiêu tiền?)
II. DEMONSTRATIVE PRONOUNS: This/these – That/those
Đại từ chỉ định
1/- This (đây, này…):
– Dùng để chỉ một vật, một người ở gần.
– Danh từ theo sau là danh từ số ít đếm được.
– Động từ theo sau là động từ ở ngôi thứ 3 số ít.
Ex:
This is a book.
This movie is very interesting.
This man is short.
2/- That (kia, đó…):
–
Dùng để chỉ một vật, một người ở xa.
Danh từ theo sau là danh từ số ít đếm được.
Động từ theo sau là động từ ở ngôi thứ 3 số ít.
Dùng để chỉ một vật, một người ở xa.
Danh từ theo sau là danh từ số ít đếm được.
Động từ theo sau là động từ ở ngôi thứ 3 số ít.
Ex:
That is a ruler.
That house is my brother's
That computer is very cheap.
3/- These (số nhiều của This):
–
Dùng để chỉ nhiều vật, nhiều người ở gần.
Danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều.
Động từ theo sau là động từ ở ngôi số nhiều.
Dùng để chỉ nhiều vật, nhiều người ở gần.
Danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều.
Động từ theo sau là động từ ở ngôi số nhiều.
Ex:
These are desks.
These books are mine
These are my friends.
4/- Those (số nhiều của That):
–
Dùng để chỉ nhiều vật, nhiều người ở xa.
Danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều.
Động từ theo sau là động từ ở ngôi số nhiều.
Dùng để chỉ nhiều vật, nhiều người ở xa.
Danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều.
Động từ theo sau là động từ ở ngôi số nhiều.
Ex:
Those are bookshelves
Those students are in class 7A
Those pens are blue.
5/- Tóm tắt
Ở gần |
Động từ tobe |
Ở xa |
Động từ tobe | |
Số ít |
This |
Is |
That |
Is |
Số nhiều |
These |
are |
Those |
are |
–***–
III. THERE + BE…
Có…
Chúng ta dùng “there + be” để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ “tobe” ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ “tobe” ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ “tobe” ở số nhiều.
1.There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun
Ex:
– There is a book on the table.
– There is some water in the glass.
– There is a television, a radio and two tables in the livingroom.
– There was a car here yesterday.
2.There + are/were/have been + plural noun
Ex:
There are some books on the table-
There are two tables, a television and a radio in the livingroom.
There are some books on the table-
There are two tables, a television and a radio in the livingroom.
3. Ở dạng phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”: There + be + not + noun
Ex:
There isn’t a book on the table.
There aren’t some books on the table
There isn’t a book on the table.
There aren’t some books on the table
4. Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước “there”. Câu trả lời là
Yes, there + be / No, there + be not.
Yes, there + be / No, there + be not.
Ex:
– Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn’t
– Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn’t
– Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren’t.