PLURAL COUNTABLE NOUNS – DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU
Chỉ có những danh từ đếm được mới chuyển thành danh từ số nhiều.
I/- Cách thành lập (Formation)
1/- Hầu hết các danh từ đếm được số ít được chuyển sang danh từ số nhiều bằng cách thêm “S” vào sau danh từ đó.
Ex: a book – two books a pen – two pens
2/- Những danh từ đếm được số ít tận cùng là S, SH, CH, X, Z, O khi chuyển sang số nhiều chúng ta thêm “ES”
Ex: a class – two classes a watch – two watches
# Ngoại lệ: a radio – radios a piano – pianos a photo – photos
3/- Nếu danh từ đếm được số ít tận cùng là “Y” mà trước“Y” là một phụ âm thì chúng ta đổi “Y” thành “IES” khi chuyển sang số nhiều.
Ex: a family—two families a fly – two flies (con ruồi)
4/- Nếu danh từ đếm được số ít tận cùng là “F” hoặc “FE” thì chuyển “F” và “FE” thành “VES”
Ex: a knife – two knives a leaf – two leaves (chiếc lá)
II/- Một số danh từ bất quy tắc
Số ít |
Số nhiều |
Số ít |
Số nhiều |
A man (đàn ông) |
Men |
A goose (con ngỗng) |
Geese |
A woman (đàn bà) |
Women |
A louse (con rận) |
Lice |
A child (đứa trẻ) |
Children |
A foot (bàn chân) |
Feet |
A tooth (cái răng) |
teeth |
An ox (con bò) |
oxen |
A mouse (con chuột) |
mice |
A person (người) |
Persons /people |
*** Mạo từ trong tiếng anh***