MODALS: MUST & HAVE TO
Động từ khiếm khuyết: Must và Have to
1/- Must (phải): Chúng ta dùng “must” để diễn tả sự bắt buộc hay cần thiết. Diễn đạt ý muốn người nói, buộc người khác phải làm điều gì đó. “Must” chỉ dùng cho nghĩa ở hiện tại và tương lai. Động từ theo sau “must” là động từ nguyên thể không “to”
Ex: We haven’t got much time. We must hurry.
You
can tell Lan what I said, but she must keep it secrect
can tell Lan what I said, but she must keep it secrect
You
must go to school on time. (hiện tại)
must go to school on time. (hiện tại)
Tomorrow
you must finish it. (tương lai)
you must finish it. (tương lai)
·
Thể phủ định của
“must” là “don’t/doesn’t have to”. Không dùng “mustn’t” (không được)
Thể phủ định của
“must” là “don’t/doesn’t have to”. Không dùng “mustn’t” (không được)
2/- Have to (phải): Dùng để khuyên bải ai
đó làm gì theo chủ ý của mình. “Have to” được dùng cho cả hiện tại, tương lai
và quá khứ (had to). Động từ theo sau là một động từ nguyên thể không có “to”
đó làm gì theo chủ ý của mình. “Have to” được dùng cho cả hiện tại, tương lai
và quá khứ (had to). Động từ theo sau là một động từ nguyên thể không có “to”
Ex: You have to study hard. (hiện tại)
She
will have to leave at dawn tomorrow. (tương
lai)
will have to leave at dawn tomorrow. (tương
lai)
Yesterday
I had to do a lot of housework. (quá khứ)
I had to do a lot of housework. (quá khứ)
You
must give up drinking alcohol.
must give up drinking alcohol.
I
often have to wash up after a meal.
often have to wash up after a meal.
You
have to go to work on time.
have to go to work on time.
·
Phủ định của “have
to” là “dont’doesn’t/didn’t have to”
Phủ định của “have
to” là “dont’doesn’t/didn’t have to”