– Thí dụ:
+ YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy!
+ HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằng bố anh ta.
+ HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nó chạy không nhanh bằng tôi.
– Lưu ý:
+ Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên, thí dụ:
JUST = vừa (bằng), chính xác
NEARLY = gần như
HALF = phân nửa
TWICE = gấpđôi
THREE TIMES = ba lần
…
* Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng AS MANY…AS hoặc AS MUCH…AS
– …AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS…
– Thí dụ:
+ I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta.
– … AS MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS…
– Thí dụ:
+ I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES. = Tôi không kiếm được nhiều tiền bằng anh ta.