BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
– Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
– Lúa: Đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh .
– Trồng rừng, cây công nghiệp,chăn nuôi gia súc: đồi phía tây ( Ý nghĩa của việc trồng rừng là hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái )
– Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: ven biển phía đông .
– Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biển trở thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.
– Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn.
2. Công nghiệp
– Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
– Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển
– Công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ phát triển ở nhiều địa phương.
3. Dịch vụ
– Hệ thống giao thông vận tải có ư nghĩa kinh tế và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước
– Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch
– Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hoá-lịch sử
4. Các trung tâm kinh tế
– Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.