Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
– Nằm ở phía Bắc nước ta.
– Phía Bắc giáp Trung Quốc.
– Phía Tây giáp Lào.
– Đông Nam giáp Vịnh Bắc Bộ.
– Nam giáp Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
– Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ, có đường bờ biển dài.
* Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Đặc điểm:
Địa hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh, nhiều loại khoáng sản, trữ lượng thủy điện dồi dào.
2. Thuận lợi:
Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
3. Khó khăn:
Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
1. Đặc điểm:
Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc. Dân tộc ít người chính: Thái, Mường, Dao, Tày, Nùng. Người Việt cư trú hầu hết các địa phương.
– Trình độ dân cư – xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
– Đời sống một bộ phận dân cư vẫn còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.
2. Thuận lợi:
– Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất.
– Đa dạng về văn hóa.
3. Khó khăn:
– Trình độ văn hóa – kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
– Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.