TỔNG KẾT VĂN HỌC 6
III. Tổng kết văn học hiện đại
Thể loại | Tên văn bản | Thời gian | Tác giả | Những nét chính về nội dung và nghệ thuật |
Truyện ký | Sống chết mặt bay | 1918 | Phạm Duy Tốn | Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân, nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập và tăng cấp. |
| Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu | 1925 | Nguyễn ái Quốc | Đối lập 2 nhân vật: Va ren – gian trá, lố bịch; Phan Bội Châu – kiên cường bất khuất. Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh. |
| Tức nước vỡ bờ (trích tắt đèn) | 1939 | Ngô Tất Tố | Tố cáo xã hội phong kiến, tàn bạo, thông cảm nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật… |
| Trong lòng mẹ (trích những ngày thơ ấu) | 1940 | Nguyên Hồng | Những cai đắng tủi nhục và tình yêu thương người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. |
| Tôi đi học | 1941 | Thanh Tịnh | Kỷ niệm ngày đầu đi học Nghệ thuật tự sự xem miêu tả và biểu cảm. |
| Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế mèn phiêu lưu kí) | 1941 | Tô Hoài | Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn. |
| Lão Hạc | 1943 | Nam Cao | Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lý nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn. |
| Làng | 1948 | Kim Lân | Tình yêu quê hương đất nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. |
| Sông nước Cà Mau | 1957 | Đoàn Giỏi | Chợ Năm Căn, cảnh sông nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. |
| Chiếc lược ngà | 1956 | Nguyễn Quang Sáng | Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình luận. |
Lặng lẽ Sa Pa | 1970 | Nguyễn Thành Long | Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc thầm lặng. Tình huống truyện hợp lí, kể chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với tình cảm và bình luận
| |
| Những ngôi sao xa xôi | 1971 | Lê Minh Khuê | Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. Nghệ thuật kể truyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung; miêu tả tâm lý nhân vật. |
Vượt thác (trích Quê nội) | 1974 | Võ Quang | Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp sức mạnh của con người trước thiên nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình. | |
Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng) | 1985 | Duy Khánh | Bức tranh cụ thể, sinh độngvề thế giới laòi chim ở một vùng quê. Cách quan sát miêu tả tinh tế. | |
| Bến quê | 1985 | Nguyễn Minh Châu | Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, quê hương. Tình huống truyện hình ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lý nhâ vật. |
Cuộc chia tay của những con búp bê | 1992 | Khánh Hoài | Thông cảm với những em bé trong gia đình bất hạnh. Nghệ thuật mieu tả nhân vật, kể truyện hấp dẫn.
| |
| Bức tranh của em gái tôi | 1990 | Tạ Duy Anh | Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của người em đã giúp anh nhận ra phần hạn chế của chính mình. Cách kể chuyện theo ngôi thứ 1 và miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật |
Tuỳ bút | Một món quà của lúa non: Cốm | 1943
| Thạch Lam | Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. Cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc. |
| Cây tre Việt Nam | 1955 | Thép Mới | Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre (con người Việt Nam) anh hùng trong lao động và chiến đấu, thuỷ chung chịu đựng gian khổ hy sinh. |
Mùa xuân tôi | Trước 1975 | Vũ Bằng | Nỗi nhớ Hà Nội da diết của người xa quê: bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. Tâm hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi tài hoa. | |
| Cô Tô |
| Nguyễn Tuân | Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con người vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điêu luyện, tinh tế của tác giả. |
Sài Gòn tôi yêu |
| Minh Hương | Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn. Con người Sài Gòn cởi mở, chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biến cảm. | |
Thơ | Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông |
| Phan Bội Châu | Phong thái ung dung, khí phách kiên cường của người chiến sĩ yêu nước vượt lên cảnh tù ngục. Giọng thơ hào hùng, có sức lôi cuốn. |
Đập đá ở Côn Lôn |
| Phan Chu Trinh | Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy. Bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng. | |
| Muốn làm thằng Cuội |
| Tản Đà | Bất hoà với thực tại tầm thường muốn lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãn mạn pha chút ngông nghênh. |
| Hai chữ nước nhà |
| Trần Tuấn Khải | Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu, ý chí cứu nước của đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ chữ tình thống thiết. |
| Quê hương | 1939 | Tế Hanh | Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê. Những con người lao động khoẻ mạnh đầy sức sống.Lời thơ bình dị, gợi cảm, tha thiết. |
| Khi con tu hú | 1939 | Tố Hữu | Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự do của người chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha. |
| Tức cảnh Pắc Bó | 1941 | Hồ Chí Minh | Vẻ đẹp hùng vĩ cỷa Pắc Bó, niềm tin sâu sắc của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lòng giản dị, trong sáng mà sâu sắc. |
| Ngắm trăng | 1942 | Hồ Chí Minh | Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù ngục và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hoá rất linh hoạt, tài tình. |
| Đi đường | 1943 | Hồ Chí Minh | Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên nhiên trên đường. Lời thơ giản dị mà sâu sắc. |
| Nhớ rừng (Thi nhân Việt Nam) | 1943 | Thế Lữ | Mượn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trong bài thơ. |
| Ông đồ (thi nhân Việt Nam) | 1943 | Vũ Đình Liên | Thương cảm với ông đồ với lớp người “đang tàn tạ”. Lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm. |
| Cảnh khuya | 1948 | Hồ Chí Minh | Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nước. Hình ảnh thơ sinh động, cách so sánh độc đáo. |
| Rằm tháng giêng | 1948 | Hồ Chí Minh | Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc, cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại. |
| Đồng chí | 1948 | Chính Hữu | Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết, thương yêu, chiến đấu. Lời thơ giản dị, hình ảnh chân thực. |
| Lượm | 1949 | Tố Hữu | Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trong việc tham gia chiến đấu giải phóng quê hương. Sự hi sinh anh dũng của Lượm. Thơ tự sự kết hợp trữ tình. |
| Đêm nay bác không ngủ | 1951 | Minh Huệ | Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội và dân công. Niềm vui của người đội viên trong đêm không ngủ cùng Bác. Lời thơ giản dị, sâu sắc. |
| Đoàn thuyền đánh cá | 1958 | Huy Cận | Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của con người trong lao động trên biển. Bài thơ giảu hình ảnh sáng tạo. |
| Con cò | 1962 | Chế Lan Viên | Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca dao, nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu sắc. |
| Bếp lửa | 1963 | Bằng Việt | Những kỷ niệm tuổi thơ về người bà, bếp lửa và nỗi nhớ quê hương da diết. Hình ảnh thơ chân thực giàu sức biểu cảm. |
| Mưa | 1967 | Trần Đăng Khoa | Cảnh vật thiên nhiên trong cơn mưa rào ở làng quê Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp nhàng, mạnh, óc quan sát tinh tế, ngôn ngữ phóng khoáng. |
| Tiếng gà trưa | 1968 | Quân Quỳnh | Những kỷ niệm của người lính trên đường ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử dụng điệp ngữ “tiếng gà trưa” và ngôn ngữ tự nhiên. |
| Bài thơ về Tiểu đội xe không kính | 1969 | Phạm Tiến Duật | Những kỉ niệm của người lính trên đường ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử dụng điệp ngữ tự nhiên. |
| Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ | 1971 | Nguyễn Khoa Điểm | Tình yêu con gắn với tình yêu quê hương đất nước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà – Ôi. Giọng thơ ngọt ngào, trìu mến, giàu nhạc tính. |
| Viếng Lăng Bác | 1976 | Viễn Phương | Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác. Lời thơ tha thiết, ân tình, giàu nhạc tính. |
| Sang Thu | Cuối 1977 | Hữu Thỉnh | Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm. |
| Ánh trăng | 1978 | Nguyễn Duy | Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của người lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm. |
| Mùa xuân nho nhỏ | 1980 | Thanh Hải | Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nhỏ dâng hiến cho đời. Thể thơ 5 chữ quen thuộc, ngôn ngữ giàu sức truyền cảm. |
| Nói với con (thơ Việt Nam) | 1945-1984 | Y Phương | Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm. |
Nghị luận | Thuế máu (trích Bản án chế độ thực dân Pháp) | 1925 | Nguyễn Ái Quốc | Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các nước thuộc địa thành vật hy sinh cho các cuộc chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực. |
| Tiếng nói của văn nghệ | 1948 | Nguyễn Đình Thi | Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kỳ diệu. Văn nghệ giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc. |
|
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta |
1951 |
Hồ Chí Minh |
Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi thuyết phục |
| Sự giàu đẹp của tiếng Việt | 1967 | Đặng Thai Mai | Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống dân tộc. Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. |
| Đức tính giản dị của Bác Hồ | 1970 | Phạm Văn Đồng | Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trong đời sống, trong các bài viết. Nhưng có sự hải hoà với đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp. Lời văn tha thiết, có sức thuyết phục. |
| Phong cách Hồ Chí Minh | 1990 | Lê Anh Trà | Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị. Đó là phong cách Hồ Chí Minh. |
| Ý nghĩa văn chương | Nxb 1998 | Hoài Thanh | Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương là hình ảnh của cuộc sống phong phú. Lối văn nghị luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, |
| Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới | 2001 | Vũ Khoan | Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những yêu cầu khắc phục cái yếu để bước vào thế kỷ mới. Lời văn hùng hồn, thuyết phục. |
Kịch | Bắc Sơn | 1946 | Nguyễn Huy Tưởng | Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ thù của cách mạng. Thể hiện diễn biến nội tâm nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện tình huống và mâu thuẫn. |
| Tôi và chúng ta | Nxb sân khấu 1994 | Lưu Quang Vũ | Qúa trình đấu tranh của những người dám nghĩ dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ và lề lỗi làm việc cũ. |