Bài 23: Vai trò và tác dụng của một số biện pháp tu từ

VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ QUA THỰC HÀNH PHÂN TÍCH TÁC PHẨM

Bước 1: Ôn lại kiến thức cơ bản về các biện pháp tu từ đã học.

Đọc và tìm hiểu các câu hỏi ở tài liệu:

Câu 1.

Em đã học những biện pháp tu từ nào?

Gợi ý:

So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ ,điệp ngữ, nói qua, nói giảm, nói tránh, chơi chữ, đảo ngữ, liệt kê…

Câu 2.

Hãy nêu định nghĩa các biện pháp tu từ đã học?

Gợi ý:

Xem lại nội dung phần ghi nhớ đã học ở các lớp 6- 7 – 8.

Ví dụ: ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên gọi của sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng. Có bốn loại ẩn dụ:

– ẩn dụ hình thức.

– ẩn dụ cách thức.

– ẩn dụ phẩm chất.

– ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.

Câu 3.

Đọc đoạn ăn “Sài Gòn … vắt lại như thuỷ tinh”.

Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Phân tích?

Gợi ý:

– Các biện pháp : đối, điệp từ, so sánh…

Ví dụ:

– So sánh “Sài Gòn cứ trẻ hoài như một cầy tơ…” -> trẻ trung sôi nổi và tràn đầy sức sống.

– Điệp từ: “tôi yêu”, “Sài Gòn” -> Nhấn mạnh tình cảm yêu mến, gắn bó của tác giả đối với mảnh đất Sài Gòn đẹp đẽ tràn đầy sức sống.

Bước 2: Ôn lại kiến thức cơ bản về các biện pháp tu từ đã học.

Tìm hiểu bài đọc “Vai trò và tác dụng của một số biện pháp tu từ trong tác phẩm văn học”.(tài liệu)

Câu 1.  (Tài liệu/6)

Trong các biện pháp tu từ ở đoạn văn vừa đọc (tài liệu) có biện pháp tu từ nào em chưa được học?

Gợi ý:

Có biện pháp “ước lệ tượng trưng”

Câu 2.  (tài liệu/6)

Biên pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong văn bản nghệ thuật?

Gợi ý:

Có biện pháp: so sanh, ẩn dụ, hoán dụ => Sử dụng nhiều.

Câu 3.

Khi phân tích văn bản có biện pháp tu từ, em phải chú ý điều gì? (tài liệu/6)

Gợi ý:

– Cần chỉ ra được các biện pháp tu từ, sau đó phân tích vai trò và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung, tư tưởng của tác phẩm văn học.

Bước 3: Làm bài tập thực hành.

Bài 1 Tài liệu / 7

Gợi ý:

a, Các từ, cụm từ gạch chân -> dùng ẩn dụ và cách đối tương hỗ

b, Cách nói “Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da”

Hoa ghen thua thắm liễu hơn kém xanh”

Có tác dụng (qua so sánh, tiểu đối, động từ nhấn mạnh vẻ đẹp của Thuý Kiều vượt lên cả thiên nhiên => sắc sảo, mặn mà bị thiên nhiên ghen ghét, đố kị => báo hiệu cuộc đời đầy sóng gió của Thuý Kiều.

c, (tài liêu) ?

Đó là những hình ảnh ước lệ (Làn thu thuỷ nét xuân sơn) …. => ẩn dụ về vẻ đẹp của chị em Kiều: trong trắng, đầy đặn, kiêu sa đầy sức sống.

d, (tài liệu) ?

Hai cụm từ hoa cười ngọc thốt, nghiêng nước nghiêng thành thể hiện vẻ đẹp của chị em Kiều.

Thuý Vân có nụ cười tươi như hoa, tiếng nói trong như ngọc, sắc đẹp của Kiều có thể làm cho đổ quán siêu đình, nghiêng ngả … (vẻ đẹp có sức cuốn hút kì lạ – đặc biệt các đấng quân vương…)

Bài 2.  Tài liệu / 7

Gợi ý:

a, Các câu trên đều có điểm giống nhau về sử dụng lối chơi chữ => lợi dụng những nét đặc sắc về ngữ âm => nhấn mạnh tài sắc thường đi với tai hoạ  Tài mệnh tương đối đặc biệt trong xã hội phong kiến kìm hãm quyền sống tự do của con người đặc biệt là người phụ nữ.

Còn câu ca dao => Tạo nên sự hài hoà về mặt ngữ âm, nghe dễ nhớ, dễ hiểu. Từ núi non được tách làm hai tuổi già tách làm hai => Đố vui về sự vật.

Bài 3 Tài liệu / 8

Gợi ý:

a, Các biện pháp tu từ trong các câu văn, thơ là:

bàn tay-> hoán dụ.

đước ….như…bài cát-> so sánh.

Không!…   nhất định … nhất đinh không chịu làm nô lệ -> điệp từ

Sớm mai xuân từ căn hầm giã chiến -> ẩn dụ

Lom khom ; lác đác -> đối ngữ, đảo ngữ.

Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ

Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai -> đối ngữ, đảo ngữ, điệp từ.

=> Tác dụng: Ví dụ. bàn tay -> chỉ người lao động -> công sức lao động bỏ ra sẽ được thành công, ca ngợi sức lao động, trí tuệ con người => thay đổi sự vật.

b, Tìm năm thành ngữ về ẩn dụ, nói quá, so sánh

– ẩn dụ: Rán sành ra mỡ; Chuột sa chĩnh gạo; Mèo mù vớ cá rán; Ba voi không được bát nước sáo; Chết đuối vớ được cọc…

– Nói quá: Vắt cổ chày ra nước; Mồn loa mép dải; ….

– So sánh:  Đẹp như tiên; Xấu như ma; Chậm như rùa; ….

Phân tích:

Ví dụ: Rán sành ra mỡ : ẩn dụ, nói quá -> chỉ sự bủn xỉn, keo kiệt…

Bài 4.  Tài liệu / 8

Làm bài tập trắc nghiệm

Gợi ý:

a,  Đáp án đúng (B)

b,  Đáp án đúng (A)

c, Cổ tay em trắng như ngà

Đôi mắt em liếc như là dao cau.

Miệng cười như thể hoa ngâu

Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.

Câu hỏi: (tài liêu)

Gợi ý. Các biện pháp tu từ đã học: So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, đảo ngữ, điệp ngữ, đối ngữ, liệt kê, nói quá …

b, Câu hỏi: (tài liệu)

Gợi ý: Khi phân tích văn bản nghệ thuật cần chỉ rõ các biện pháp tu từ để phân tích, vai trò tác dụng của chúng rồi suy ra nội dung, tư tưởng của văn bản. Không nên diễn nôm văn bản.

c, Kiểm tra, đánh giá.

– Trắc nghiệm: (tài liêu)

– Tự luận: (tài liệu)

Gợi ý:

– Phần trắc nghiệm: 1-đáp án C

2-đáp án B

– Phần tự luận: Các biện pháp tu từ ở đoạn thơ: điệp từ cùng trông… điệp từ nối tiếp thấy … thấy; ngàn dâu – ngàn dâu, câu hỏi tu từ ai sầu hơn ai ?

=> Các biện pháp tu từ điệp từ -> nỗi nhớ mong khắc khoải của người chinh phụ -> nối sầu thấm vào cảnh vật, sự xa cách là quá lớn. Sự thay đổi về màu xanh xanh xanh – xanh ngắt …diễn tả sâu sắc sự mịt mù…