Luyện tập: Từ và cấu tạo từ

LUYỆN TẬP "TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ"

A. MỤC TIÊU:

          – Giúp học sinh củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.

          – Luyện giải bài tập.

B. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI.

I – NỘI DUNG

* Hoạt động 1:

HS nhắc lại các kiến thức đã học

*Lưu ý: Từ đơn đa âm tiết: Rađiô, dã tràng, bồ hóng

1. Từ :

2. Phân loại từ:

Từ     – Đơn                   

          – Phức

                   – Ghép – *Từ ghép có tiếng mất nghĩa

                   – Láy        hoặc không xác định nghĩa

                                    dưa hấu, ốc bươu, giấy

II- LUYỆN TẬP

* Hoạt động 2:

HS làm việc theo nhóm thi viết nhanh lên bảng

GV nhận xét chốt lại

 

 

 

 

HS phát biểu ý kiến, tìm từ tương ứng cùng tác dụng

GV chốt lại

1. BT trong SGK

Má, chợ búa, chùa chiền

Bài 3. Trang 15 SGK

+ Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp, nhúng, tráng

+ Chất liệu làm bánh: nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh

+ Tính chất của bánh: dẻo, xốp, phồng

+ Hình  dáng của bánh: gối, quấn thừng, tai voi

Bài 1:  Trang 5 SGK

– Miêu tả tiếng khóc của người

– Những từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức…

2. Bài tập bổ sung:

Bài 1: Cho các từ:

Ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, nương náu, đền chùa, đền đài, miếu mại, lăng tẩm, lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng.

– Tìm các từ ghép, từ láy

* Từ láy: Lăng loàn, lăng nhăng, miếu mạo, ruộng rẫy.

* Từ ghép: Ruộng nương, nương rẫy, vườn tược, đình chùa, lăng tẩm, lăng kính

Bài 2: Cho trước tiếng: Làm

Hãy kết hợp với các tiếng khác để tạo thành 5 từ ghép 5 từ láy.

* 5 từ ghép: làm việc, làm ra, làm ăn, làm việc, làm cho

*5 từ láy: Làm lụng, làm lành, làm lẽ, làm lấy, làm liếc

Bài 3: Phân loại từ trong đoạn văn

          Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm  nghĩ, chàng càng thấy lời thầm nói đúng. Chàng bèn chẹn chọn thứ gạo nếp thơm lừng trắng tinh. Hạt nào hạt nấy tròn mẩy đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân dùng lá dong trong vườn gói thành hònh vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ.

*Từ ghép: mừng thầm, ngẫm nghĩ, gạo nếp, thơm lừng, trắng tinh, đậu xanh, thịt lợn, lá dong, hình vuông (chú ý/l hai tiếng khi đọc liền nhau)

*Từ láy: không có

*Từ đơn: Các từ còn lại

Bài 4: Cho các tiếng sau

Mát, xinh, đẹp      -a) Hãy tạo ra từ láy và đặt câu

Xe, hoa                 -b) Hãy tạo ra từ ghép

Bài 5: Viết một đoạn văn khác câu nêu cảm nhận của em về nguồn gốc dân tộc Việt Nam sau khi đọc truyện "Con Rồng cháu Tiên" trong đoạn văn có sử dụng từ láy.